Giá cả thị trường heo hơi & gia cầm tại trại trong cả nước ngày 09/11/2020

Tuesday, 10/11/2020, 01:10 GMT+7

Giá Heo hơi & Gia cầm ngày 09/11/2020 (VNĐ/kg)

Chủng loại

Giá thấp nhất

Giá cao nhất

Tăng / Giảm

Heo hơi Việt Nam

Hà Nội

65.000

67.000

0

Hưng Yên

66.000

68.000

0

Hải Dương

65.000

66.000

-500

Bắc Ninh

65.000

66.000

0

Hà Nam

65.000

67.000

0

Nam Định

65.000

67.000

-500

Ninh Bình

65.000

67.000

-500

Thái Bình

66.000

68.000

0

Thái Nguyên

65.000

67.000

0

Thanh Hóa

67.000

68.000

0

Nghệ An

68.000

69.000

0

Bình Định

69.000

71.000

-1.000

TP.HCM

69.000

71.000

-1.000

Đồng Nai

69.000

71.000

-1.000

Bình Dương

69.000

71.000

-1.000

Tiền Giang

71.000

73.000

0

Đồng Tháp

70.000

72.000

-1.000

Cần Thơ

70.000

72.000

-1.000

Heo hơi tại công ty chăn nuôi

CP Miền Bắc

68.000

73.000

0

CP Miền Trung

70.000

73.000

0

CP Miền Nam

70.000

73.000

0

Heo giống 8-10 kg/con

Miền Bắc

2.600.000

2.900.000

0

Miền Trung

2.700.000

3.000.000

0

Miền Nam

2.800.000

3.200.000

0

Heo hơi Trung Quốc

Quảng Đông (đã quy đổi sang VNĐ/kg)

107.000

111.000

-1.000

Quảng Tây (đã quy đổi sang VNĐ/kg)

107.000

111.000

0

Vân Nam (đã quy đổi sang VNĐ/kg)

104.000

107.000

0

Gia cầm (tại trại)

Gà lông màu Đồng Nai

22.000

24.000

0

Gà lông màu Tây Nam Bộ

25.000

27.000

0

Gà lông màu giống (1 ngày tuổi) Đồng Nai (VNĐ/con)

4.500

5.000

0

Gà trắng Đồng Nai

18.000

20.000

-1.500

Gà trắng Tây Nam Bộ

18.000

20.000

-1.500

Gà trắng Bắc Bộ

18.000

20.000

-1.000

Gà trắng giống (1 ngày tuổi) Đồng Nai (VNĐ/con)

6.000

7.000

0

Gà màu tại chợ đầu mối miền Bắc

50.000

52.000

0

Gà trắng tại chợ đầu mối miền Bắc

26.000

28.000

0

Gà chuyên trứng giống (1 ngày tuổi) Đồng Nai

15.000

 

0

Trứng gà Đồng Nai (VNĐ/quả)

1.400

1.500

0

Vịt thịt Đồng Nai

22.000

23.000

-1.000

Vịt thịt tại miền Bắc

23.000

25.000

-1.000

Vịt thịt tại miền Trung

26.000

28.000

0


Nguồn: VnFeedNews tổng hợp.

Ghi chú: tỷ giá CNY/VNĐ = 3.472 đồng

- Giá heo hơi đầu tuần có xu hướng giảm nhẹ tại một số địa phương, nhu cầu tiêu thụ chậm, tình hình giao dịch tại các chợ đầu mối ảm đạm, thương lái đưa hàng về chợ ít. Trong khi đó dịch tả heo châu Phi vẫn xảy ra rải rác khiến nhiều trại lo ngại và muốn bán ra để tránh rủi ro. Giá heo phổ biến tại miền Bắc ở mức 65.000 – 67.000 đ/kg, miền Trung ở mức 67.000 – 68.000 đ/kg và tại miền Nam giá heo ở mức 70.000 – 71.000 đ/kg.


- Thông tin dịch tả heo châu Phi:  Chi cục Chăn nuôi Thú y Đắk Lắk cho biết, dịch tả heo Châu Phi chủ yếu xuất hiện ở các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ, chuồng trại tạm bợ, không bảo đảm thực hiện chăn nuôi an toàn sinh học. Nguyên nhân là do nhiều hộ dân mua heo giống không được đảm bảo, không rõ nguồn gốc, không có giấy chứng nhận kiểm dịch nên dễ mang mầm bệnh.

Đồng thời, trên địa bàn tỉnh trong đợt vừa qua thường xuyên xảy ra mưa, dẫn đến độ ẩm cao tạo điều kiện thuận lợi cho mầm bệnh phát triển.

Theo thống kê của Chi cục chăn nuôi tỉnh Đắk Lắk, đến đầu tháng 11/2020, dịch tả heo Châu Phi đã xuất hiện tại 90 hộ dân phân bố ở 66 thôn, 15 huyện với hơn 1.400 con (tương đương khoảng 66 tấn thịt) buộc cơ quan chức năng phải tiêu hủy.


- Thị trường Trung Quốc: Giá heo hơi cuối tuần này tại các tỉnh phía Nam không có nhiều biến động. Tại phía Bắc Trung Quốc giá vẫn đang có xu hướng giảm.

Dự kiến càng cận kề tết nhu cầu về thịt heo tại thị trường Trung Quốc càng gia tăng. Xét về nguồn cung, năm nay Trung Quốc đã có sự phục hồi khá đáng kể về tổng đàn, nguồn cung heo tăng và các doanh nghiệp giết mổ dễ dàng thu gom heo hơn.


- Thị trường gia cầm:

+ Giá gà trắng tại miền Bắc và miền Nam tiếp tục giảm do nhu cầu tiêu thụ chậm.

+ Giá vịt thịt giảm nhẹ do nguồn cung được chào bán ra nhiều.

 

Diễn biến giá heo hơi tại Hà Nam, Thanh Hóa, Đồng Nai (đ/kg)

 

Diễn biến giá heo hơi tại Trung Quốc (đ/kg)

 

Diễn biến giá gà trắng tại miền Bắc, miền Nam (đ/kg)