Giá Heo hơi & Gia cầm ngày 09/11/2020 (VNĐ/kg)
Chủng loại |
Giá thấp nhất |
Giá cao nhất |
Tăng / Giảm |
Heo hơi Việt Nam |
|||
Hà Nội |
65.000 |
67.000 |
0 |
Hưng Yên |
66.000 |
68.000 |
0 |
Hải Dương |
65.000 |
66.000 |
-500 |
Bắc Ninh |
65.000 |
66.000 |
0 |
Hà Nam |
65.000 |
67.000 |
0 |
Nam Định |
65.000 |
67.000 |
-500 |
Ninh Bình |
65.000 |
67.000 |
-500 |
Thái Bình |
66.000 |
68.000 |
0 |
Thái Nguyên |
65.000 |
67.000 |
0 |
Thanh Hóa |
67.000 |
68.000 |
0 |
Nghệ An |
68.000 |
69.000 |
0 |
Bình Định |
69.000 |
71.000 |
-1.000 |
TP.HCM |
69.000 |
71.000 |
-1.000 |
Đồng Nai |
69.000 |
71.000 |
-1.000 |
Bình Dương |
69.000 |
71.000 |
-1.000 |
Tiền Giang |
71.000 |
73.000 |
0 |
Đồng Tháp |
70.000 |
72.000 |
-1.000 |
Cần Thơ |
70.000 |
72.000 |
-1.000 |
Heo hơi tại công ty chăn nuôi |
|||
CP Miền Bắc |
68.000 |
73.000 |
0 |
CP Miền Trung |
70.000 |
73.000 |
0 |
CP Miền Nam |
70.000 |
73.000 |
0 |
Heo giống 8-10 kg/con |
|||
Miền Bắc |
2.600.000 |
2.900.000 |
0 |
Miền Trung |
2.700.000 |
3.000.000 |
0 |
Miền Nam |
2.800.000 |
3.200.000 |
0 |
Heo hơi Trung Quốc |
|||
Quảng Đông (đã quy đổi sang VNĐ/kg) |
107.000 |
111.000 |
-1.000 |
Quảng Tây (đã quy đổi sang VNĐ/kg) |
107.000 |
111.000 |
0 |
Vân Nam (đã quy đổi sang VNĐ/kg) |
104.000 |
107.000 |
0 |
Gia cầm (tại trại) |
|||
Gà lông màu Đồng Nai |
22.000 |
24.000 |
0 |
Gà lông màu Tây Nam Bộ |
25.000 |
27.000 |
0 |
Gà lông màu giống (1 ngày tuổi) Đồng Nai (VNĐ/con) |
4.500 |
5.000 |
0 |
Gà trắng Đồng Nai |
18.000 |
20.000 |
-1.500 |
Gà trắng Tây Nam Bộ |
18.000 |
20.000 |
-1.500 |
Gà trắng Bắc Bộ |
18.000 |
20.000 |
-1.000 |
Gà trắng giống (1 ngày tuổi) Đồng Nai (VNĐ/con) |
6.000 |
7.000 |
0 |
Gà màu tại chợ đầu mối miền Bắc |
50.000 |
52.000 |
0 |
Gà trắng tại chợ đầu mối miền Bắc |
26.000 |
28.000 |
0 |
Gà chuyên trứng giống (1 ngày tuổi) Đồng Nai |
15.000 |
|
0 |
Trứng gà Đồng Nai (VNĐ/quả) |
1.400 |
1.500 |
0 |
Vịt thịt Đồng Nai |
22.000 |
23.000 |
-1.000 |
Vịt thịt tại miền Bắc |
23.000 |
25.000 |
-1.000 |
Vịt thịt tại miền Trung |
26.000 |
28.000 |
0 |
Nguồn: VnFeedNews tổng hợp.
Ghi chú: tỷ giá CNY/VNĐ = 3.472 đồng
- Giá heo hơi đầu tuần có xu hướng giảm nhẹ tại một số địa phương, nhu cầu tiêu thụ chậm, tình hình giao dịch tại các chợ đầu mối ảm đạm, thương lái đưa hàng về chợ ít. Trong khi đó dịch tả heo châu Phi vẫn xảy ra rải rác khiến nhiều trại lo ngại và muốn bán ra để tránh rủi ro. Giá heo phổ biến tại miền Bắc ở mức 65.000 – 67.000 đ/kg, miền Trung ở mức 67.000 – 68.000 đ/kg và tại miền Nam giá heo ở mức 70.000 – 71.000 đ/kg.
- Thông tin dịch tả heo châu Phi: Chi cục Chăn nuôi Thú y Đắk Lắk cho biết, dịch tả heo Châu Phi chủ yếu xuất hiện ở các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ, chuồng trại tạm bợ, không bảo đảm thực hiện chăn nuôi an toàn sinh học. Nguyên nhân là do nhiều hộ dân mua heo giống không được đảm bảo, không rõ nguồn gốc, không có giấy chứng nhận kiểm dịch nên dễ mang mầm bệnh.
Đồng thời, trên địa bàn tỉnh trong đợt vừa qua thường xuyên xảy ra mưa, dẫn đến độ ẩm cao tạo điều kiện thuận lợi cho mầm bệnh phát triển.
Theo thống kê của Chi cục chăn nuôi tỉnh Đắk Lắk, đến đầu tháng 11/2020, dịch tả heo Châu Phi đã xuất hiện tại 90 hộ dân phân bố ở 66 thôn, 15 huyện với hơn 1.400 con (tương đương khoảng 66 tấn thịt) buộc cơ quan chức năng phải tiêu hủy.
- Thị trường Trung Quốc: Giá heo hơi cuối tuần này tại các tỉnh phía Nam không có nhiều biến động. Tại phía Bắc Trung Quốc giá vẫn đang có xu hướng giảm.
Dự kiến càng cận kề tết nhu cầu về thịt heo tại thị trường Trung Quốc càng gia tăng. Xét về nguồn cung, năm nay Trung Quốc đã có sự phục hồi khá đáng kể về tổng đàn, nguồn cung heo tăng và các doanh nghiệp giết mổ dễ dàng thu gom heo hơn.
- Thị trường gia cầm:
+ Giá gà trắng tại miền Bắc và miền Nam tiếp tục giảm do nhu cầu tiêu thụ chậm.
+ Giá vịt thịt giảm nhẹ do nguồn cung được chào bán ra nhiều.
Diễn biến giá heo hơi tại Hà Nam, Thanh Hóa, Đồng Nai (đ/kg)
Diễn biến giá heo hơi tại Trung Quốc (đ/kg)
Diễn biến giá gà trắng tại miền Bắc, miền Nam (đ/kg)