Giá thị trường heo hơi & gia cầm tại trại trong cả nước ngày 27/11/2020. Giá cả tại trại các loại: thịt heo hơi, gia cầm, trứng gà, trứng vịt, vịt thịt, giá heo hơi tại các công ty chăn nuôi,... diễn biến các loại giá cả.
Giá Heo hơi & Gia cầm ngày 27/11/2020 (VNĐ/kg)
Chủng loại |
Giá thấp nhất |
Giá cao nhất |
Tăng / Giảm |
Heo hơi Việt Nam |
|||
Hà Nội |
65.000 |
67.000 |
0 |
Hưng Yên |
66.000 |
67.000 |
0 |
Hải Dương |
65.000 |
67.000 |
0 |
Bắc Ninh |
65.000 |
66.000 |
0 |
Hà Nam |
65.000 |
67.000 |
0 |
Nam Định |
65.000 |
67.000 |
0 |
Ninh Bình |
65.000 |
66.000 |
0 |
Thái Bình |
66.000 |
68.000 |
0 |
Thái Nguyên |
66.000 |
67.000 |
0 |
Thanh Hóa |
65.000 |
67.000 |
0 |
Nghệ An |
65.000 |
66.000 |
0 |
Bình Định |
66.000 |
67.000 |
0 |
TP.HCM |
67.000 |
68.000 |
-500 |
Đồng Nai |
66.000 |
68.000 |
-1.000 |
Bình Dương |
66.000 |
67.000 |
-1.000 |
Tiền Giang |
67.000 |
69.000 |
0 |
Đồng Tháp |
67.000 |
68.000 |
0 |
Cần Thơ |
67.000 |
68.000 |
0 |
Heo hơi tại công ty chăn nuôi |
|||
CP Miền Bắc |
66.000 |
68.000 |
0 |
CP Miền Trung |
70.000 |
72.000 |
0 |
CP Miền Nam |
70.000 |
72.000 |
0 |
Heo giống 8-10 kg/con |
|||
Miền Bắc |
2.600.000 |
2.900.000 |
0 |
Miền Trung |
2.700.000 |
3.000.000 |
0 |
Miền Nam |
2.800.000 |
3.000.000 |
0 |
Heo hơi Trung Quốc |
|||
Quảng Đông (đã quy đổi sang VNĐ/kg) |
110.000 |
113.000 |
0 |
Quảng Tây (đã quy đổi sang VNĐ/kg) |
108.000 |
112.000 |
0 |
Vân Nam (đã quy đổi sang VNĐ/kg) |
106.000 |
110.000 |
0 |
Gia cầm (tại trại) |
|||
Gà lông màu Đồng Nai |
32.000 |
33.000 |
0 |
Gà lông màu Tây Nam Bộ |
32.000 |
34.000 |
0 |
Gà lông màu giống (1 ngày tuổi) Đồng Nai (VNĐ/con) |
4.500 |
5.000 |
0 |
Gà trắng Đồng Nai |
23.000 |
25.000 |
0 |
Gà trắng Tây Nam Bộ |
23.000 |
25.000 |
0 |
Gà trắng Bắc Bộ |
20.000 |
22.000 |
0 |
Gà trắng giống (1 ngày tuổi) Đồng Nai (VNĐ/con) |
9.000 |
10.000 |
0 |
Gà màu tại chợ đầu mối miền Bắc |
50.000 |
52.000 |
0 |
Gà trắng tại chợ đầu mối miền Bắc |
26.000 |
28.000 |
0 |
Gà chuyên trứng giống (1 ngày tuổi) Đồng Nai |
15.000 |
|
0 |
Trứng gà Đồng Nai (VNĐ/quả) |
1.500 |
1.600 |
0 |
Vịt thịt Đồng Nai |
25.000 |
28.000 |
0 |
Vịt thịt tại miền Bắc |
24.000 |
27.000 |
0 |
Vịt thịt tại miền Trung |
28.000 |
30.000 |
0 |
Nguồn: VnFeedNews tổng hợp.
Ghi chú: tỷ giá CNY/VNĐ = 3.480 đồng
- Giá heo hơi hôm nay giảm nhẹ tại một vài tỉnh miền Nam khi mà nhiều trại vẫn tâm lý đẩy bán ra do lo ngại về ảnh hưởng của dịch bệnh, các trại bán ra heo biểu cân nhỏ với giá thấp hơn. Tình hình giao dịch tại các chợ đầu mối miền Bắc và miền Nam tiếp tục chậm. Giá heo phổ biến tại trại miền Bắc ở mức 65.000 – 67.000 đ/kg, miền Trung ở mức 66.000 – 68.000 đ/kg và tại miền Nam ở mức 67.000 – 68.000 đ/kg.
- Thông tin tình hình dịch tả heo châu Phi:
+ Tại Bình Phước: ngày 26-11, thông tin từ UBND huyện Đồng Phú đã ban hành Quyết định số 3867/QĐ-UBND về công bố dịch đối với bệnh dịch tả heo châu Phi xảy ra trên địa bàn huyện. Cụ thể vùng dịch được xác định là xã Tân Phước; vùng uy hiếp bán kính 3km bao gồm 3 xã: Tân Hưng, Đồng Tâm, Đồng Tiến; vùng giám sát bao gồm các xã còn lại của huyện.
+ Tại Hà Nội, toàn thành phố vẫn còn 10 xã có heo bị dịch tả châu Phi nhưng chưa qua 21 ngày. Trong đó, bao gồm 29 hộ chăn nuôi của 18 thôn tại 4 huyện: Chương Mỹ, Phúc Thọ, Đan Phượng, Hoài Đức.
- Ngày 24/11, Bộ Y tế đã có công văn gửi các Bộ: NN-PTNT, Công thương, Tài chính và Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương về việc thực hiện các biện pháp kiểm soát đối với thực phẩm nhập khẩu từ các nước đang có dịch bệnh COVID-19.
- Thị trường Trung Quốc: Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam hôm nay không có nhiều biến động tại các tỉnh phía Nam.
- Thị trường gia cầm:
+ Giá gà trắng tại miền miền Bắc và miền Nam chững lại, nhu cầu tiêu thụ đang có phần cải thiện hơn do giá liên tục giảm trong mấy ngày gần đây.
+ Giá vịt thịt ổn định, nhu cầu hỏi mua từ thương lái yếu.
Diễn biến giá heo hơi tại Hà Nam, Thanh Hóa, Đồng Nai (đ/kg)
Diễn biến giá heo hơi tại Trung Quốc (đ/kg)
Diễn biến giá gà trắng tại miền Bắc, miền Nam (đ/kg)