Thị trường Heo | - Tại miền Bắc Việt Nam, mặc dù nhu cầu tiêu thụ chậm nhưng do heo Thái về ít lại và lượng heo dân/công ty giai đoạn này ít trong khi heo nuôi gột không chịu áp lực bán ra với kỳ vọng tiêu thụ tăng trở lại khi dịch vãn hơn và heo Thái không còn về được kể từ 30/06, giữ giá heo miền Bắc đi ngang quanh mức 67-69.000 đồng/kg. - Tại miền Trung và miền Nam, giá heo cũng tạm thời không có điều chỉnh thêm vào hôm nay, dao động từ 64-67.000 đồng/kg. Tuy nhiên, tại một số khu vực còn tồn heo to, giá heo có xu hướng giảm còn 60-63.000 đồng/kg để thoát hàng. - Tại chợ Ngọc Lũ, lượng heo về chợ hôm nay giảm còn 1.500 con do heo Thái chỉ về 2 xe. Chợ bán tốt hơn với giá heo đầu nhích nhẹ lên 71.000 đồng/kg. - Tại chợ đầu mối Tân Xuân, lượng heo nhập chợ rạng sáng nay đạt hơn 4.200 con. Chợ bán được và cháy hàng vào cuối phiên với giá từ 95.000 đồng/kg, mặt bằng giá dao động từ 85-103.000 đồng/kg. - Tại cửa khẩu phía Bắc, các thương lái đang tạo đường để đưa số lượng lớn heo con từ Trung Quốc về Việt Nam do giá heo con tại Trung Quốc giảm còn 1.6-1.7 triệu đồng/con 7kg, sau khi cộng chi phí về tới cửa khẩu vào khoảng 1.8-1.9 triệu đồng/con. - Tại cửa khẩu Lao Bảo và Cha Lo, lượng heo Thái hôm qua về ít, đạt 7-8 xe do nội địa bán chậm và nắng nóng khiến heo Thái về bị cháy da, khó bán. Giá heo Thái tại cửa khẩu dao động từ 64-66.000 đồng/kg. |
Thị trường Gia cầm | - Tại miền Bắc, nguồn cung nội vùng không dồi dào như trước giữ giá gà trắng hôm nay không có điều chỉnh mới, giao dịch quanh 26-27.000 đồng/kg. Tương tự, giá gà trắng tại miền Nam cũng giữ quanh 26.000 đồng/kg do các trại dân chưa có tình trạng ồ ạt bán chạy đàn, cung cầu tương đối cân bằng hỗ trợ giá chưa giảm thêm. - Giá vịt super tại miền Bắc hôm nay nhóng tăng tiếp lên 37-39.000 đồng/kg nhờ thời tiết nắng nóng hỗ trợ tiêu thụ vịt, ngan trôi hơn. Trong khi đó, tại miền Nam, tồn kho vịt biểu to tăng cao, thị trường tiêu thụ không kịp kéo giá hôm nay giảm thêm còn 32-35.000 đồng/kg |
A. THỊ TRƯỜNG HEO
Giá cả và giao dịch heo hơi nội địa
- Tại miền Bắc Việt Nam, mặc dù nắng nóng và dịch bệnh khiến nhu cầu tiêu thụ chậm nhưng do heo Thái về ít lại và lượng heo dân/công ty giai đoạn này ít trong khi heo nuôi gột không chịu áp lực bán ra với kỳ vọng tiêu thụ tăng trở lại khi dịch vãn hơn và heo Thái không còn về được kể từ 30/06, giữ giá heo miền Bắc đi ngang quanh mức 67-69.000 đồng/kg.
- Tại miền Trung và miền Nam, giá heo cũng tạm thời không có điều chỉnh thêm vào hôm nay, dao động từ 64-67.000 đồng/kg tuỳ vùng, tuỳ biểu heo. Tuy nhiên, tại một số khu vực còn tồn heo to, giá heo có xu hướng giảm còn 60-63.000 đồng/kg để thoát hàng do lo ngại nhu cầu tiêu thụ sẽ giảm mạnh sau khi dân đã mua đủ lượng tích trữ.
Khu vực | 01/06/2021 | 31/05/2021 | Tuần trước | |
Heo công ty |
Đồng Nai | 67.500 | 67.500 | 67.500-68.500 |
Miền Trung | 67.500-68.500 | 67.500-68.500 | 67.500-69.500 | |
Miền Bắc | 69.000 | 69.000 | 69.000 | |
Miền Tây | 68.000 | 68.000 | 68.000-69.000 | |
Heo dân | Miền Bắc | |||
Thái Bình | 67,000-69,000 | 67,000-69,000 | 67,000-71,000 | |
Bắc Giang | 67,000-68,000 | 67,000-68,000 | 67,000-70,000 | |
Hà Nội | 67,000-69,000 | 67,000-69,000 | 67,000-71,000 | |
Miền Trung | ||||
Bình Định | 66,000-68,000 | 66,000-68,000 | 66,000-71,000 | |
Đắc Lắc | 66,000-68,000 | 66,000-68,000 | 66,000-69,000 | |
Miền Nam | ||||
Đồng Nai | 64,000-67,000 | 64,000-67,000 | 64,000-68,000 | |
Tiền Giang | 64,000-67,000 | 64,000-67,000 | 64,000-68,000 | |
Bến Tre | 63,000-66,000 | 63,000-67,000 | 63,000-68 |
Bảng 1. Bảng giá heo hơi tại thị trường nội địa (VND/kg)
Khu vực | 01/06/2021 | 31/05/2021 |
Heo CP – loại 20kg (VND/kg)- miền Nam | 170.000-175.000 | 170.000-175.000 |
Heo CP – loại xách tai 6-7 kg (VND/con)- miền Nam |
2.650.000- 2.800.000 |
2.650.000- 2.800.000 |
Heo dân – loại xách tai 7-9 kg (VND/con) – miền Nam |
2.650.000- 2.750.000 |
2.650.000- 2.750.000 |
Heo dân – loại xách tai 6-7 kg (VND/con) – miền Bắc |
2.100.000- 2.300.000 |
2.100.000- 2.300.000 |
Heo công ty-loại xách tai 6-7 kg (VND/con) – miền Bắc |
2.550.000- 2.650.000 |
2.550.000- 2.650.000 |
Bảng 2. Bảng giá heo giống tại thị trường nội địa (VND/kg)
Khu vực | Xu hướng dịch bệnh |
Miền Bắc | - Yếu tố thời tiết nắng, khô khiến quy mô dịch bệnh có chiều hướng thu hẹp hơn. - Khu vực Hà Nội, Bắc Giang dịch tả châu Phi vẫn lai rai nổ. |
Miền Trung | - Dịch bệnh toàn miền đã êm hơn, đặc biệt với trại dân do lượng heo đã vãn. Cá biệt ở một số tỉnh thuộc Nam miền Trung đang có lác đác các ổ dịch nổ lại tả châu Phi, cùng với đó là bệnh viêm da nổi cục trên trâu bò. |
Miền Nam | - Khu vực miền Tây gần như không có ổ dịch nào bùng phát trong thời gian gần đây. Những ổ dịch cũ lác đác vẫn nổ lại, nhưng các trại có xu hướng đổ bán thịt ngay nên dịch bệnh được kiểm soát. |
Bảng 3. Theo dõi tình hình dịch tả heo châu Phi tại các vùng
Giao dịch tại các chợ đầu mối/lò mổ
- Tại chợ Ngọc Lũ, hôm nay lượng heo về chợ giảm còn 1.500 con do heo Thái chỉ về 2 xe. Chợ bán tốt hơn với giá hàng đầu 71.000 đồng/kg, phổ biến 67-68.000 đồng/kg. Dự kiến miền Bắc sẽ còn nắng nóng trong 2-3 ngày tới rồi dịu nhiệt vào cuối tuần này và tuần tới, giúp tiêu thụ tốt hơn.
- Tại chợ Tân Xuân, rạng sáng nay lượng heo nhập lò đạt hơn 4.700 con, nhập chợ đạt hơn 4.200 con. Chợ bán được và cháy hàng vào cuố phiên với giá từ 95.000 đồng/kg trở lên do số ca nhiễm Covid 19 tại TPHCM tăng mạnh nên khu vực bán lẻ bán rất tốt trước lực mua tích trữ của dân.
Ngày | TP. Hồ Chí Minh | Hà Nam | |
Hóc Môn | Bình Điền | Ngọc Lũ | |
29/05 | 4130 | 1600 | 1700-1800 |
30/05 | 4380 | 1720 | 1700-1800 |
31/05 | 4190 | 1630 | 1600-1700 |
01/06 | 4730 | 1400 | 1400-1500 |
Bảng 4. Lượng heo về các chợ đầu mối TPHCM và Hà Nội theo ngày (con)
Ngày | Lò mổ Vạn Phúc – Hà Nội | Chợ Tân Xuân – TPHCM |
29/05 | 89,000-92,000 | 82,000-95,000 |
30/05 | 88,000-91,000 | 82,000-95,000 |
31/05 | 88,000-91,000 | 76,000-92,000 |
01/06 | 88,000-91,000 | 85,000-103,000 |
Bảng 5. Giá heo mảnh tại các chợ đầu mối/lò mổ (đồng/kg)
Ngày | 01/06/2021 | 31/05/2021 |
CP - miền Bắc | 87,000 | 87,000 |
CP - miền Nam | 85,000 | 85,000 |
CJ – miền Nam | 84,000 | 84,000 |
Emivest – miền Nam | 84,000 | 84,000 |
Bảng 6. Giá heo mảnh của các công ty (đồng/kg)
Giao dịch thương mại
Cửa khẩu khu vực miền Bắc
- Giá heo con tại Trung Quốc hôm nay cũng giảm còn 1,6-1,7 triệu đồng/con 7kg, nới rộng chênh lệch với miền Bắc Việt Nam lên mức 500.000 đồng/con nên các thương lái đang tạo đường để đưa số lượng lớn heo con từ Trung Quốc về Việt Nam do sau khi cộng chi phí, giá về tới cửa khẩu khoảng 1,8-1,9 triệu đồng/con.
Cửa khẩu khu vực miền Trung
- Tại cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị) và Cha Lo (Quảng Bình), hôm qua heo Thái về ít, đạt 7-8 xe do nội địa bán chậm và nắng nóng khiến heo Thái về bị cháy da, khó bán. Giá heo Thái giao dịch tại cửa khẩu vẫn thiết lập quanh mức 64-66.000 đồng/kg tuỳ chất lượng heo.
B. THỊ TRƯỜNG GIA CẦM
Gà trắng
- Tại miền Bắc, giá gà trắng tại các công ty không có điều chỉnh mới vào giao dịch sáng nay, mặt bằng giá bán ra phổ biến quanh mức 26-27.000 đồng/kg tùy biểu. Tại thị trường tự do, giá gà trắng có xu hướng giảm nhẹ, về quanh mức 26-26.500 đồng/kg, mức giá 27.000 đồng/kg vẫn có cho gà 3.7 kg/con nhưng không còn nhiều gà biểu to. Mặc dù thời tiết nắng nóng cộng với tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp khiến tiêu thụ gà trắng sụt giảm nhưng do nguồn cung nội vùng không dồi dào như trước sẽ hỗ trợ giá gà ngoài Bắc lình xình đi ngang hoặc chỉ giảm nhẹ trong tuần này.
- Tại các tỉnh thành miền Nam, giá bán ra cửa chuồng chững lại ở ngưỡng 26.000 đồng/kg, mặc dù dịch bệnh Covid 19 đang lây lan rộng hơn nhưng các trại dân chưa có tình trạng ồ ạt bán chạy đàn, cung cầu được cân đối hỗ trợ giá chưa giảm thêm.
Loại gia cầm/Khu vực | 01/06/2021 | 31/05/2021 | Tuần trước |
Gà trắng hơi – miền Bắc (Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên) |
26.000- 27.000 |
26.000- 27.000 |
26.000- 27.500 |
Gà trắng hơi – miền Nam (Đồng Nai, Bình Phước) | 25.000- 26.000 |
25.000- 26.000 |
25.000- 26.000 |
Bảng 7. Bảng giá gà trắng bán tại trại (VND/kg)
Vùng/miền | Loại con giống | 01/06/2021 | 31/05/2021 |
Bán ngoài | 4.000-5.000 | 4.000-5.000 |
DOC- miền Bắc |
Ăn cám công ty | 5.000 | 5.000 |
DOC-miền Nam |
Bán ngoài | 10.000 | 10.000 |
Ăn cám công ty | 8.000 | 8.000 |
Bảng 8. Bảng giá gà trắng giống DOC (đồng/con)
Loại trứng | 01/06/2021 | 31/05/2021 |
Mix03(>=21.3kg) | 1600 | 1600 |
Mix04(>=20.3kg) | 1400 | 1400 |
Mix05(>=19.3kg) | 1350 | 1350 |
Mix06(>=18.3kg) | 1200 | 1200 |
Mix07(>=17.3kg) | 1050 | 1050 |
Bảng 9. Bảng giá trứng gà CP tại miền Bắc (đồng/quả)
Loại trứng | 01/06/2021 | 31/05/2021 |
Loại 23.5kg | 1650 | 1650 |
Loại 22.5kg | 1550 | 1550 |
Loại 21.5kg | 1450 | 1450 |
Loại 20.5kg | 1350 | 1350 |
Loại 19.5kg | 1250 | 1250 |
Loại 18.5kg | 1150 | 1150 |
Bảng 10. Bảng giá trứng gà công ty Vĩnh Thành Đạt tại miền Nam (đồng/quả)
Gà màu
- Đối với giao dịch gà ta lai, giá gà ta lai tại CP tại miền Bắc không có điều chỉnh mới, giá bán ra đạt 39.000 đồng/kg, mặc dù nguồn cung không nhiều nhưng do tiêu thụ nội vùng bị ảnh hưởng trực tiếp từ dịch Covid 19 khiến giá khó tăng lại. Tương tự, giá gà ta lai tại miền Nam cũng giữ ổn định quanh mức 28.000 đồng/kg, sức mua của thị trường rất yếu khiến tồn kho gà tăng cao.
Khu vực | 01/06/2021 | 31/05/2021 | Tuần trước |
Gà ta lai CP – miền Bắc | 39.000 | 39.000 | 39.000 |
Gà ta lai CP – miền Nam | 28.000 | 28.000 | 30.000-32.000 |
Gà màu Dabaco – miền Bắc – gà nuôi trên 4 tháng |
52.000 | 52.000 | 48.000-52.000 |
Gà màu Dabaco – miền Nam- gà nuôi trên 4 tháng |
52.000- 55.000 |
52.000-55.000 | 52.000-55.000 |
Gà Minh Dư – miền Bắc – gà nuôi trên 4 tháng |
52.000- 53.000 |
52.000-53.000 | 50.000-53.000 |
Gà Minh Dư – miền Nam – gà nuôi trên 4 tháng |
52.000- 57.000 |
52.000-57.000 | 52.000-57.000 |
Bảng 11. Bảng giá gà màu bán ra tại trại (đồng/kg)
Vùng/miền | 01/06/2021 | 31/05/2021 |
DOC- Dabaco, Hòa Phát | 8.000-10.000 | 8.000-10.000 |
DOC-Minh Dư | 11.000-12.000 | 11.000-12.000 |
DOC- Lai chọi Lại Vượng | 9.000 | 9.000 |
DOC- Tiến Đạt | 10.000 | 10.000 |
DOC- Lai mía | 5.000-5.500 | 5.000-5.500 |
DOC- Lai Hồ | 6.000 | 6.000 |
Bảng 12. Bảng giá gà màu giống DOC miền Bắc (đồng/con)
Vùng/miền | 01/06/2021 | 31/05/2021 |
DOC- Gà thả vườn Bến Tre | 7.000-8.000 | 7.000-8.000 |
DOC-Minh Dư | 7.000-8.000 | 7.000-8.000 |
DOC- Gà ta lai | 5.000-7.000 | 5.000-7.000 |
Bảng 13. Bảng giá gà màu giống DOC miền Nam (đồng/con)
Vịt thịt
- Ngược lại với gà trắng, giao dịch vịt thịt trong đầu tuần này có diễn biến sôi động hơn, giá vịt tại các công ty lớn ngoài Bắc tăng tốt lại mức 39.000 đồng/kg, giá vịt thịt tại trại dân cũng tăng lên 36-37.000 đồng/kg do thời tiết nắng nóng hỗ trợ tiêu thụ vịt, ngan trôi hơn.
- Tại khu vực miền Nam, giá vịt thịt tiếp tục giảm mạnh về quanh 32-35.000 đồng/kg do tồn kho vịt biểu to tăng cao, thị trường tiêu thụ không kịp. Tương tự, giá vịt giống bán ra cũng tiếp đà giảm còn quanh 10-11.000 đồng/con do giá cám tăng cao, đầu vào chăn nuôi tăng khiến các hộ chăn nuôi hạn chế tại đàn.
Bảng 14. Giá vịt thịt bán ra tại trại (đồng/kg)
Vùng/miền | 01/06/2021 | 31/05/2021 | Tuần trước |
Miền Bắc – Vịt Super | 37.000-39.000 | 35.000-37.000 | 35.000-39.000 |
Miền Nam – Vịt Grimaud | 32.000-35.000 | 39.000-41.000 | 39.000-41.000 |
Bảng 13. Bảng giá gà màu giống DOC miền Nam (đồng/con)
Vùng/miền | 01/06/2021 | 31/05/2021 |
DOC- Vịt Super – miền Bắc | 9.000-10.000 | 9.000-10.000 |
DOC- Vịt Grimaud – miền Nam | 10.000-11.000 | 11.000-13.000 |
DOC- Vịt Grimaud – miền Bắc | 9.000-10.000 | 9.000-10.000 |
DOC- Vịt bầu cánh trắng – miền Bắc | 3.500 | 3.500 |
Bảng 15. Bảng giá vịt giống DOC (đồng/con)
Giao dịch gà tại các chợ đầu mối lớn
Tại chợ đầu mối Hà Vỹ, lượng gà công nghiệp non hôm nay nhập về chợ vẫn rất hạn chế, đạt tầm 3.000 con, biểu gà to chỉ khoảng 3.7-3.8 kg/con. Tuy nhiên do nắng nóng cộng với dịch bệnh có diễn biến phức tạp nên giao dịch gà tại chợ vẫn rất trầm lắng khiến giá gà khó tăng, đi ngang quanh mức 31.000 đồng/kg với giá gà mua vào (mua xô), giá bán ra quanh 30-35.000 đồng/kg, tùy gà trống hay gà mái.
Loại gà | Giao dịch | 01/06/2021 | 31/05/2021 |
Gà công nghiệp non Biểu 3.8-3.9kg |
Mua vào | 31.000 | 31.000 |
Bán ra | 30.000-35.000 | 30.000-35.000 | |
Gà Hòa Phát, Dabaco | Mua vào | 53.000 | 53.000 |
Bán ra | 58.000-59.000 | 58.000-59.000 | |
Gà Japfa | Mua vào | 48.000-50.000 | 48.000-50.000 |
Bán ra | 53.000-55.000 | 53.000-55.000 |
Bảng 16. Bảng giá gà mua vào và bán ra tại chợ đầu mối Hà Vỹ (đồng/kg)
. THỊ TRƯỜNG BÒ
Chủng loại | 01/06/2021 | 31/05/2021 |
Bò cái già | 82.000 | 82.000 |
Bò cái tơ | 87.000 | 87.000 |
Bò thiến – loại nhập về bán luôn sau nửa tháng | 88.000-92.000 | 88.000-92.000 |
Bò thiến – loại nuôi vỗ béo | 84.000-87.000 | 84.000-87.000 |
Bò cà – loại nhập về bán luôn sau nửa tháng | 94.000-96.000 | 94.000-96.000 |
Bò tuột – khu vực Hải Bối (Đông Anh) – bò Úc | 216.000 | 216.000 |
Bò tuột – công ty bán ra – bò Úc | 218.000 | 218.000 |
Bò tuột – bò ta | 226.000 | 226.000 |
Bảng 17. Giá bò hơi và bò tuột tại thị trường miền Bắc (đồng/kg)
Chủng loại | 01/06/2021 | 31/05/2021 |
Bò thiến – loại nhập về bán luôn sau nửa tháng | 89.000 | 89.000 |
Bò thiến – loại nuôi vỗ béo | 87.000 | 87.000 |
Bò cà – loại nhập về bán luôn sau nửa tháng. tùy cân nặng |
93.000 | 93.000 |
Bò tuột Úc – chợ Phạm Văn Hai (TPHCM) | 196.000-200.000 | 196.000-200.000 |
Bảng 18. Giá bò hơi và bò tuột tại thị trường miền Nam (đồng/kg)