Giá Heo hơi & Gia cầm ngày 24/11/2020 (VNĐ/kg)
Chủng loại |
Giá thấp nhất |
Giá cao nhất |
Tăng / Giảm |
Heo hơi Việt Nam |
|||
Hà Nội |
65.000 |
67.000 |
0 |
Hưng Yên |
66.000 |
67.000 |
0 |
Hải Dương |
65.000 |
67.000 |
0 |
Bắc Ninh |
65.000 |
66.000 |
0 |
Hà Nam |
65.000 |
67.000 |
0 |
Nam Định |
65.000 |
67.000 |
0 |
Ninh Bình |
65.000 |
66.000 |
0 |
Thái Bình |
66.000 |
68.000 |
0 |
Thái Nguyên |
66.000 |
67.000 |
0 |
Thanh Hóa |
65.000 |
67.000 |
0 |
Nghệ An |
65.000 |
66.000 |
0 |
Bình Định |
67.000 |
70.000 |
0 |
TP.HCM |
67.000 |
70.000 |
+1.000 |
Đồng Nai |
67.000 |
70.000 |
+1.000 |
Bình Dương |
67.000 |
69.000 |
+1.000 |
Tiền Giang |
67.000 |
69.000 |
+500 |
Đồng Tháp |
67.000 |
68.000 |
+500 |
Cần Thơ |
67.000 |
68.000 |
+500 |
Heo hơi tại công ty chăn nuôi |
|||
CP Miền Bắc |
66.000 |
68.000 |
0 |
CP Miền Trung |
70.000 |
72.000 |
0 |
CP Miền Nam |
70.000 |
72.000 |
0 |
Heo giống 8-10 kg/con |
|||
Miền Bắc |
2.600.000 |
2.900.000 |
0 |
Miền Trung |
2.700.000 |
3.000.000 |
0 |
Miền Nam |
2.800.000 |
3.000.000 |
0 |
Heo hơi Trung Quốc |
|||
Quảng Đông (đã quy đổi sang VNĐ/kg) |
108.000 |
111.000 |
0 |
Quảng Tây (đã quy đổi sang VNĐ/kg) |
106.000 |
109.000 |
0 |
Vân Nam (đã quy đổi sang VNĐ/kg) |
103.000 |
106.000 |
-1.000 |
Gia cầm (tại trại) |
|||
Gà lông màu Đồng Nai |
29.000 |
31.000 |
0 |
Gà lông màu Tây Nam Bộ |
30.000 |
32.000 |
0 |
Gà lông màu giống (1 ngày tuổi) Đồng Nai (VNĐ/con) |
4.500 |
5.000 |
0 |
Gà trắng Đồng Nai |
24.000 |
26.000 |
0 |
Gà trắng Tây Nam Bộ |
24.000 |
26.000 |
0 |
Gà trắng Bắc Bộ |
23.000 |
25.000 |
+2.000 |
Gà trắng giống (1 ngày tuổi) Đồng Nai (VNĐ/con) |
8.000 |
9.000 |
0 |
Gà màu tại chợ đầu mối miền Bắc |
50.000 |
52.000 |
0 |
Gà trắng tại chợ đầu mối miền Bắc |
28.000 |
30.000 |
0 |
Gà chuyên trứng giống (1 ngày tuổi) Đồng Nai |
15.000 |
|
0 |
Trứng gà Đồng Nai (VNĐ/quả) |
1.500 |
1.600 |
0 |
Vịt thịt Đồng Nai |
26.000 |
30.000 |
0 |
Vịt thịt tại miền Bắc |
26.000 |
29.000 |
0 |
Vịt thịt tại miền Trung |
28.000 |
30.000 |
0 |
Nguồn: VnFeedNews tổng hợp.
Ghi chú: tỷ giá CNY/VNĐ = 3.476 đồng
- Giá heo hơi hôm nay có xu hướng tăng nhẹ tại một số tỉnh miền Nam, tuy nhiên tình hình giao dịch tại các chợ đầu mối cũng chưa có nhiều cải thiện và nhu cầu chào bán ra từ phía các hộ nuôi nhỏ lẻ tiếp tục nhiều. Giá heo phổ biến tại trại miền Bắc ở mức 65.000 – 67.000 đ/kg, miền Trung ở mức 66.000 – 68.000 đ/kg và tại miền Nam ở mức 67.000 – 70.000 đ/kg.
Tại Đồng Nai, phía trang trại cho biết dịch tả châu Phi vẫn tiếp tục bùng phát lại rải rác tại một số hộ nuôi làm cho người dân dè dặt hơn khi mua heo giống để vào đàn. Giá heo giống công ty loại 7-8kg/con ổn định ở mức 2,8 triệu đồng/con.
- Thị trường Trung Quốc: Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam hôm nay không có nhiều biến động.
Trung Quốc đã nhập khẩu 330.000 tấn thịt heo trong tháng 10/2020, tăng 80,4% so với cùng kỳ năm trước, theo số liệu của Hải quan nước này. Tính chung trong 10 tháng đầu năm nay, Trung Quốc đã nhập khẩu 3,62 triệu tấn thịt heo, tăng mạnh 126,2% so với cùng kỳ năm trước.
Rabobank dự báo năm 2021 đàn heo của Trung Quốc sẽ phục hồi đạt trên 80% mức trước khi dịch tả châu Phi xảy ra.
- Thị trường gia cầm: Giá gà trắng tại miền miền Bắc tiếp tục tăng do nhu cầu tiêu thụ thuận lợi và nguồn hàng hạn chế.
Diễn biến giá heo hơi tại Hà Nam, Thanh Hóa, Đồng Nai (đ/kg)
Diễn biến giá heo hơi tại Trung Quốc (đ/kg)
Diễn biến giá gà trắng tại miền Bắc, miền Nam (đ/kg)