Giá thị trường heo hơi & gia cầm tại trại trong cả nước ngày 10/11/2020. Giá cả tại trại các loại: thịt heo hơi, gia cầm, trứng gà, trứng vịt, vịt thịt, giá heo hơi tại các công ty chăn nuôi,... diễn biến các loại giá cả.
Giá Heo hơi & Gia cầm ngày 10/11/2020 (VNĐ/kg)
Chủng loại |
Giá thấp nhất |
Giá cao nhất |
Tăng / Giảm |
Heo hơi Việt Nam |
|||
Hà Nội |
65.000 |
67.000 |
0 |
Hưng Yên |
66.000 |
68.000 |
0 |
Hải Dương |
65.000 |
67.000 |
+500 |
Bắc Ninh |
65.000 |
66.000 |
0 |
Hà Nam |
66.000 |
67.000 |
+500 |
Nam Định |
66.000 |
67.000 |
+500 |
Ninh Bình |
65.000 |
67.000 |
0 |
Thái Bình |
66.000 |
68.000 |
0 |
Thái Nguyên |
66.000 |
67.000 |
+500 |
Thanh Hóa |
67.000 |
68.000 |
0 |
Nghệ An |
68.000 |
69.000 |
0 |
Bình Định |
69.000 |
71.000 |
0 |
TP.HCM |
69.000 |
71.000 |
0 |
Đồng Nai |
69.000 |
71.000 |
0 |
Bình Dương |
69.000 |
71.000 |
0 |
Tiền Giang |
71.000 |
72.000 |
-500 |
Đồng Tháp |
70.000 |
71.000 |
-500 |
Cần Thơ |
70.000 |
71.000 |
-500 |
Heo hơi tại công ty chăn nuôi |
|||
CP Miền Bắc |
68.000 |
73.000 |
0 |
CP Miền Trung |
70.000 |
73.000 |
0 |
CP Miền Nam |
70.000 |
73.000 |
0 |
Heo giống 8-10 kg/con |
|||
Miền Bắc |
2.600.000 |
2.900.000 |
0 |
Miền Trung |
2.700.000 |
3.000.000 |
0 |
Miền Nam |
2.800.000 |
3.200.000 |
0 |
Heo hơi Trung Quốc |
|||
Quảng Đông (đã quy đổi sang VNĐ/kg) |
107.000 |
111.000 |
0 |
Quảng Tây (đã quy đổi sang VNĐ/kg) |
106.000 |
109.000 |
-1.500 |
Vân Nam (đã quy đổi sang VNĐ/kg) |
102.000 |
106.000 |
-1.500 |
Gia cầm (tại trại) |
|||
Gà lông màu Đồng Nai |
22.000 |
24.000 |
0 |
Gà lông màu Tây Nam Bộ |
25.000 |
27.000 |
0 |
Gà lông màu giống (1 ngày tuổi) Đồng Nai (VNĐ/con) |
4.500 |
5.000 |
0 |
Gà trắng Đồng Nai |
18.000 |
20.000 |
0 |
Gà trắng Tây Nam Bộ |
18.000 |
20.000 |
0 |
Gà trắng Bắc Bộ |
19.000 |
20.000 |
+500 |
Gà trắng giống (1 ngày tuổi) Đồng Nai (VNĐ/con) |
6.000 |
7.000 |
0 |
Gà màu tại chợ đầu mối miền Bắc |
50.000 |
52.000 |
0 |
Gà trắng tại chợ đầu mối miền Bắc |
26.000 |
28.000 |
0 |
Gà chuyên trứng giống (1 ngày tuổi) Đồng Nai |
15.000 |
|
0 |
Trứng gà Đồng Nai (VNĐ/quả) |
1.400 |
1.500 |
0 |
Vịt thịt Đồng Nai |
23.000 |
25.000 |
+1.000 |
Vịt thịt tại miền Bắc |
24.000 |
26.000 |
+1.000 |
Vịt thịt tại miền Trung |
26.000 |
28.000 |
0 |
Nguồn: VnFeedNews tổng hợp.
Ghi chú: tỷ giá CNY/VNĐ = 3.465 đồng
- Giá heo hơi hôm nay không có nhiều biến động trên cả nước, thương nhân cho biết rải rác tại các trại nhỏ, hộ nuôi vẫn đang có dịch tả châu Phi bùng phát. Giá heo phổ biến tại miền Bắc ở mức 65.000 – 67.000 đ/kg, miền Trung ở mức 67.000 – 68.000 đ/kg và tại miền Nam giá heo ở mức 70.000 – 71.000 đ/kg.
Tại một số chợ đầu mối phía Nam, giá heo có xu hướng giảm khi nguồn heo về chợ đều, tình hình giao dịch đang có dấu hiệu tích cực hơn.
Tình hình dịch tả heo châu Phi: Theo Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Đắk Lắk, tính đến 3/11/2020 (từ đầu năm) dịch tả heo châu Phi đã xảy ra tại 42/184 xã/phường ở tất cả 15 huyện, thành phố, thị xã của tỉnh Đắk Lắk. Riêng trong tháng 10/2020, dịch bệnh đã phát sinh thêm 40 hộ tại 8 xã/phường, tổng số heo mắc bệnh, chết buộc tiêu hủy là 1.441 con.
- Thị trường Trung Quốc: Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam có chiều hướng giảm do xu hướng các doanh nghiệp giảm giá mua vào khi gặp khó khăn trong việc thu mua heo.
Theo Bộ Thương mại Trung Quốc, nhập khẩu thịt lợn và nội tạng của nước này có thể cao kỷ lục, đạt 9,5 triệu tấn cả năm nay. Tính chung 10 tháng đầu năm 2020, Trung Quốc đã nhập 8,2 triệu tấn thịt lợn và nội tạng, tăng mạnh 69% so với cùng kỳ năm ngoái - theo số liệu của Hải quan Trung Quốc. Trung Quốc cũng đang nhập khẩu thịt lợn từ nhiều thị trường hơn, trong đó có châu Âu – nguồn cung lớn nhất, cũng như Mỹ, Nam Mỹ...
- Thị trường gia cầm: Giá gà trắng tại miền Bắc có xu hướng tăng nhẹ trở lại do nhu cầu thiêu thụ cải thiện hơn.
Diễn biến giá heo hơi tại Hà Nam, Thanh Hóa, Đồng Nai (đ/kg)
Diễn biến giá heo hơi tại Trung Quốc (đ/kg)
Diễn biến giá gà trắng tại miền Bắc, miền Nam (đ/kg)
,