Thị trường Heo |
- Tại miền Bắc Việt Nam, giá heo ít biến động, dao động từ 67-69.000 đồng/kg do chịu sự tác động đối lập giữa 1 bên là nguồn cung heo dân/công ty ra thị trường ít, heo Thái về giảm và 1 bên là nhu cầu tiêu thụ chậm do nắng nóng và dịch bệnh. - Tại chợ Ngọc Lũ, lượng heo về chợ hôm nay giảm mạnh, còn khoảng 1.000- 1.200 con do heo Thái không có hàng về. Chợ bán tốt hơn với giá heo đầu tương đương hôm qua, 71.000 đồng/kg, hàng chân dễ bán. - Tại miền Trung và miền Nam, trong khi giá heo các công ty lớn giữ quanh 65-68.000 đồng/kg thì giá heo dân có xu hướng điều chỉnh giảm còn 63- 66.000 đồng/kg do lo ngại nhu cầu tiêu thụ của thị trường sẽ rất chậm trong 1-2 tuần tới. - Tại chợ đầu mối Tân Xuân, lượng heo nhập chợ vẫn đạt cao với gần 4.500 con sau 4 ngày chợ bán tốt. Tuy nhiên, sức mua tại các chợ bán lẻ giảm rất mạnh do dân đã trữ đủ lượng heo dùng khiến chợ rớt còn 65.000 đồng/kg trở lên vào cuối phiên. - Tại cửa khẩu khu vực miền Trung, lượng heo Thái đóng về giảm, chỉ còn dưới 5 xe/ngày do thời tiết nắng nóng gay gắt tại miền Bắc/Bắc miền Trung và Lào khiến heo Thái về bị hao nhiều trong khi nhu cầu tiêu thụ nội địa chậm. |
Thị trường Gia cầm |
- Tại miền Bắc, gà trắng biểu to gần như không còn kéo mặt bằng giá lình xình giảm còn phổ biến quanh 26-26.500 đồng/kg. Giới thương nhân nhận định giá gà khả năng sẽ tiếp tục giảm thêm trong 1-2 ngày tới, sau đó sẽ nhích lại khi thời tiết được dự báo sẽ mát mẻ hơn, hỗ trợ tiêu thụ tốt hơn. Giá gà ta lai và vịt thịt tại khu vực này hôm nay đều chững lại lần lượt ở mức 39.000 đồng/kg và 37-39.000 đồng/kg. - Tại miền Nam, nếu như giá gà trắng đảo chiều tăng 1.000 đồng/kg lên 26- 27.000 đồng/kg và gà ta lai cũng tăng lại mức 30-31.000 đồng/kg, thì giá vịt thịt lại kéo dài đà giảm tiếp xuống còn 30-33.000 đồng/kg do sức mua của thị trường yếu hơn, vịt từ các trại dân ồ ạt bán ra do lo ngại giá có thể sẽ giảm thêm. |
A. THỊ TRƯỜNG HEO
*Giá cả và giao dịch heo hơi nội địa
- Tại miền Bắc Việt Nam, giá heo ít biến động, dao động từ 67-69.000 đồng/kg do chịu sự tác động đối lập giữa 1 bên là nguồn cung heo dân/công ty ra thị trường ít, heo Thái về giảm và 1 bên là nhu cầu tiêu thụ chậm do nắng nóng và dịch bệnh.
- Tại miền Trung và miền Nam, trong khi giá heo các công ty lớn giữ quanh 65-68.000 đồng/kg thì giá heo dân có xu hướng điều chỉnh giảm còn 63-66.000 đồng/kg do lo ngại nhu cầu tiêu thụ của thị trường sẽ rất chậm trong 1-2 tuần tới.
Đồng Nai | 67.500 | 67.500 | 67.500-68.500 |
Miền Trung | 67.500-68.500 | 67.500-68.500 | 67.500-69.500 |
Miền Bắc | 69.000 | 69.000 | 69.000 |
Miền Tây | 68.000 | 68.000 | 68.000-69.000 |
Miền Bắc | |||
Thái Bình | 67,000-69,000 | 67,000-69,000 | 67,000-71,000 |
Bắc Giang | 67,000-68,000 | 67,000-68,000 | 67,000-70,000 |
Hà Nội | 67,000-69,000 | 67,000-69,000 | 67,000-71,000 |
Miền Trung | |||
Bình Định | 66,000-68,000 | 66,000-68,000 | 66,000-71,000 |
Đắc Lắc | 66,000-68,000 | 66,000-68,000 | 66,000-69,000 |
Miền Nam | |||
Đồng Nai | 63,000-66,000 | 64,000-67,000 | 64,000-68,000 |
Tiền Giang | 63,000-66,000 | 64,000-67,000 | 64,000-68,000 |
Bến Tre | 62,000-65,000 | 63,000-66,000 | 63,000-68,000 |
Bảng 1. Bảng giá heo hơi tại thị trường nội địa (VND/kg)
Khu vực | 02/06/2021 | 01/06/2021 |
Heo CP – loại 20kg (VND/kg)- miền Nam | 170.000-175.000 | 170.000-175.000 |
Heo CP – loại xách tai 6-7 kg (VND/con)- miền Nam |
2.650.000- 2.800.000 |
2.650.000- 2.800.000 |
Heo dân – loại xách tai 7-9 kg (VND/con) – miền Nam |
2.650.000- 2.750.000 |
2.650.000- 2.750.000 |
Heo dân – loại xách tai 6-7 kg (VND/con) – miền Bắc |
2.100.000- 2.300.000 |
2.100.000- 2.300.000 |
Heo công ty-loại xách tai 6-7 kg (VND/con) – miền Bắc |
2.550.000- 2.650.000 |
2.550.000- 2.650.000 |
Bảng 2. Bảng giá heo giống tại thị trường nội địa (VND/kg)
Khu vực | Xu hướng dịch bệnh |
Miền Bắc | - Dù yếu tố thời tiết khô ráo khiến quy mô dịch tả châu Phi có chiều hướng thu hẹp hơn, nhưng đang là thời gian nắng nóng cao điểm nên cũng có nhiều tác động lên heo nái và heo con ở những trại nuôi hở. - Khu vực Hà Nội, Bắc Giang dịch tả châu Phi vẫn lai rai nổ. |
Miền Trung | - Dịch bệnh toàn miền êm hơn, đặc biệt với trại dân do lượng heo đã vãn. Cá biệt ở một số tỉnh thuộc Nam miền Trung đang có lác đác các ổ dịch nổ lại tả châu Phi |
Miền Nam | - Khu vực miền Tây gần như không có ổ dịch nào bùng phát trong thời gian gần đây. Những ổ dịch cũ lác đác vẫn nổ lại, nhưng các trại có xu hướng đổ bán thịt ngay nên dịch bệnh được kiểm soát |
Bảng 3. Theo dõi tình hình dịch tả heo châu Phi tại các vùng
* Giao dịch tại các chợ đầu mối/lò mổ
- Tại chợ Ngọc Lũ, hôm nay lượng heo về chợ giảm mạnh, còn khoảng 1.000-1.200 con do heo Thái không có hàng về. Chợ bán tốt hơn do lượng heo về giảm với giá hàng đầu 71.000 đồng/kg, phổ biến 68.000 đồng/kg, hàng chân dễ bán.
- Tại chợ Tân Xuân, rạng sáng nay lượng heo nhập lò và nhập chợ vẫn đạt cao với gần 4.500 con sau 4 ngày chợ bán tốt. Tuy nhiên, do dân đã trữ đủ lượng heo dùng nên sức mua tại các chợ bán Lẻ giảm rất mạnh khiến chợ rớt còn 65.000 đồng/kg trở lên vào cuối phiên.
Ngày | TP. Hồ Chí Minh | Hà Nam | |
Hóc Môn | Bình Điền | Ngọc Lũ | |
30/05 | 4380 | 1720 | 1700-1800 |
31/05 | 4190 | 1630 | 1600-1700 |
01/06 | 4730 | 1400 | 1400-1500 |
02/06 | 4490 | 1600 | 1000-1200 |
Bảng 4. Lượng heo về các chợ đầu mối TPHCM và Hà Nội theo ngày (con)
Ngày | Lò mổ Vạn Phúc – Hà Nội | Chợ Tân Xuân – TPHCM |
30/05 | 88,000-91,000 | 82,000-95,000 |
31/05 | 88,000-91,000 | 76,000-92,000 |
01/06 | 88,000-91,000 | 85,000-103,000 |
02/06 | 88,000-91,000 | 65,000-90,000 |
Bảng 5. Giá heo mảnh tại các chợ đầu mối/lò mổ (đồng/kg)
Ngày | 02/06/2021 | 01/06/2021 |
CP - miền Bắc | 87,000 | 87,000 |
CP - miền Nam | 85,000 | 85,000 |
CJ – miền Nam | 84,000 | 84,000 |
Emivest – miền Nam | 84,000 | 84,000 |
Bảng 6. Giá heo mảnh của các công ty (đồng/kg)
*Giao dịch thương mại
Cửa khẩu khu vực miền Trung
- Thời tiết nắng nóng gay gắt tại miền Bắc/Bắc miền Trung và tại Lào khiến heo Thái về bị hao nhiều, da đỏ do bị cháy nắng trong khi nhu cầu tiêu thụ tại nội địa chậm nên lượng heo Thái đóng về cửa khẩu giảm, chỉ còn trên dưới 5 xe/ngày. Thương nhân cho biết, dự kiến từ ngoài 20/06 tới 30/06, heo Thái sẽ chỉ còn về lai rai không đáng kể do các bên chủ yếu về nốt lượng hàng đã ký còn không ký thêm mới.
B. THỊ TRƯỜNG GIA CẦM
* Gà trắng
- Tại thị trường miền Bắc, giá gà trắng tại một số lình xình giảm nhẹ, xuống còn quanh mức 26- 26.500 đồng/kg do biểu gà to 3.7 kg/con gần như không còn. Tại thị trường tự do, giá 27.000 đồng/kg cho gà biểu 3.7 kg/con cũng không có nhiều, mặt bằng giá phổ biến ở ngưỡng 26.500 đồng/kg. Theo các thương nhân, giá gà trắng có khả năng sẽ tiếp tục lình xình giảm nhẹ thêm trong 1-2 ngày tới, sau đó sẽ nhích tăng trở lại vào cuối tuần này khi thời tiết được dự báo có mưa rào và mát mẻ hơn hỗ trợ tiêu thụ gà trôi hơn, trong khi nguồn cung gà trong dân ít lại do nhiều hộ chăn nuôi trước đó đã thu hẹp chuồng trại.
- Đối với giao dịch trứng gà, giá trứng gà tại khu vực miền Bắc lại có điều chỉnh tăng liên tục từ cuối tuần trước, sau 4 lần điều chỉnh tăng, giá trứng đạt mức 1.900 đồng/quả cho loại 10 khay (21.3 kg) do thời tiết nắng nóng khiến trứng bị hỏng nhiều
- Tại các tỉnh thành miền Nam, giá gà trắng lại đảo chiều nhích tăng 1.000 đồng/kg vào giao dịch hôm nay, nâng đầu giá lên ngưỡng 27.000 đồng/kg với biểu 3.5 kg/con do gà biểu to nội vùng ít hơn trong khi gà biểu nhỏ 2.8 kg/con được vận chuyển sang Cam tiêu thụ tốt trở lại vào hôm nay.
Loại gia cầm/Khu vực | 02/06/2021 | 01/06/2021 | Tuần trước |
Gà trắng hơi – miền Bắc (Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên) |
26.000- 26.500 |
26.000- 27.000 |
26.000- 27.500 |
Gà trắng hơi – miền Nam (Đồng Nai, Bình Phước) | 26.000- 27.000 |
25.000- 26.000 |
25.000- 26.000 |
Bảng 7. Bảng giá gà trắng bán tại trại (VND/kg)
Vùng/miền | Loại con giống | 02/06/2021 | 01/06/2021 |
DOC- miền Bắc |
Bán ngoài | 4.000-5.000 | 4.000-5.000 |
Ăn cám công ty | 5.000 | 5.000 | |
DOC-miền Nam |
Bán ngoài | 10.000 | 10.000 |
Ăn cám công ty | 8.000 | 8.000 |
Bảng 8. Bảng giá gà trắng giống DOC (đồng/con)
Loại trứng | 02/06/2021 | 01/06/2021 |
Mix03(>=21.3kg) | 1900 | 1800 |
Mix04(>=20.3kg) | 1800 | 1700 |
Mix05(>=19.3kg) | 1600 | 1500 |
Mix06(>=18.3kg) | 1500 | 1400 |
Mix07(>=17.3kg) | 1350 | 1250 |
Bảng 9. Bảng giá trứng gà CP tại miền Bắc (đồng/quả)
Loại trứng | 02/06/2021 | 01/06/2021 |
Loại 23.5kg | 1650 | 1650 |
Loại 22.5kg | 1550 | 1550 |
Loại 21.5kg | 1450 | 1450 |
Loại 20.5kg | 1350 | 1350 |
Loại 19.5kg | 1250 | 1250 |
Loại 18.5kg | 1150 | 1150 |
Bảng 10. Bảng giá trứng gà công ty Vĩnh Thành Đạt tại miền Nam (đồng/quả)
* Gà màu
- Đối với giao dịch gà ta lai, mặc dù tiêu thụ nội vùng vẫn khá ảm đạm nhưng do nguồn cung gà tại công ty không dồi dào như trước giữ giá ổn định quanh mức 39.000 đồng/kg.
- Trong khi đó, giá gà ta lai CP tại miền Nam lại quay đầu tăng lại mức 30-31.000 đồng/kg, gà ta lai khu vực Lâm Đồng đang được vận chuyển ra Hà Giang tiêu thụ với khoảng 2-3 xe/ngày (2.000 con/xe).
Khu vực | 02/06/2021 | 01/06/2021 | Tuần trước |
Gà ta lai CP – miền Bắc | 39.000 | 39.000 | 39.000 |
Gà ta lai CP – miền Nam | 30.000- 31.000 |
28.000 | 30.000-32.000 |
Gà màu Dabaco – miền Bắc – gà nuôi trên 4 tháng |
52.000 | 52.000 | 48.000-52.000 |
Gà màu Dabaco – miền Nam- gà nuôi trên 4 tháng |
52.000- 55.000 |
52.000-55.000 | 52.000-55.000 |
Gà Minh Dư – miền Bắc – gà nuôi trên 4 tháng |
52.000- 53.000 |
52.000-53.000 | 50.000-53.000 |
Gà Minh Dư – miền Nam – gà nuôi trên 4 tháng |
52.000- 57.000 |
52.000-57.000 | 52.000-57.000 |
Bảng 11. Bảng giá gà màu bán ra tại trại (đồng/kg)
Vùng/miền | 02/06/2021 | 01/06/2021 |
DOC- Dabaco, Hòa Phát | 8.000-10.000 | 8.000-10.000 |
DOC-Minh Dư | 11.000-12.000 | 11.000-12.000 |
DOC- Lai chọi Lại Vượng | 9.000 | 9.000 |
DOC- Tiến Đạt | 10.000 | 10.000 |
DOC- Lai mía | 5.000-5.500 | 5.000-5.500 |
DOC- Lai Hồ | 6.000 | 6.000 |
Bảng 12. Bảng giá gà màu giống DOC miền Bắc (đồng/con)
Vùng/miền | 02/06/2021 | 01/06/2021 |
DOC- Gà thả vườn Bến Tre | 7.000-8.000 | 7.000-8.000 |
DOC-Minh Dư | 7.000-8.000 | 7.000-8.000 |
DOC- Gà ta lai | 5.000-7.000 | 5.000-7.000 |
Bảng 13. Bảng giá gà màu giống DOC miền Nam (đồng/con)
* Vịt thịt
- Tương tự gà màu, giá vịt super tại Thường Tín chững lại quanh mức 37-39.000 đồng/kg do lượng vịt đủ biểu xuất chuồng đẩy ra thị trường tiêu thụ nhiều hơn.
- Tại khu vực miền Nam, giá vịt thịt tiếp tục giảm còn 30-33.000 đồng/kg vào giao dịch hôm nay do sức mua của thị trường yếu hơn, vịt từ các trại dân ồ ạt bán ra do lo ngại giá có thể sẽ giảm thêm. Theo đà giảm của giá vịt thịt, giá con giống cũng giảm mạnh còn 7-10.000 đồng/con do rất ít trại vào lại đàn trước tình hình dịch bệnh Covid 19 diễn biến phức tạp.
Vùng/miền | 02/06/2021 | 01/06/2021 | Tuần trước |
Miền Bắc – Vịt Super | 37.000-39.000 | 37.000-39.000 | 35.000-39.000 |
Miền Nam – Vịt Grimaud | 30.000-33.000 | 32.000-35.000 | 39.000-41.000 |
Bảng 14. Giá vịt thịt bán ra tại trại (đồng/kg)
Vùng/miền | 02/06/2021 | 01/06/2021 |
DOC- Vịt Super – miền Bắc | 9.000-10.000 | 9.000-10.000 |
DOC- Vịt Grimaud – miền Nam | 7.000-10.000 | 10.000-11.000 |
DOC- Vịt Grimaud – miền Bắc | 9.000-10.000 | 9.000-10.000 |
DOC- Vịt bầu cánh trắng – miền Bắc | 3.500 | 3.500 |
Bảng 15. Bảng giá vịt giống DOC (đồng/con)
*Giao dịch gà tại các chợ đầu mối lớn
-Tại chợ đầu mối Hà Vỹ, giá gà công nghiệp non hôm nay chững lại, duy trì quanh mức quanh mức 31.000 đồng/kg với giá gà mua vào (mua xô), giá bán ra quanh 30-35.000 đồng/kg, tùy gà trống hay gà mái. Lượng gà nhập về chợ vẫn đạt khoảng 3.000 con, biểu gà phổ biến quanh 3.6-3.7 kg/con, chợ bán chậm.
-Với giao dịch gà màu, giá gà màu Japfa mua vào hôm nay tiếp tục điều chỉnh giảm, xuống còn quanh mức 48.000 đồng/kg, mức giá 50.000 đồng/kg không còn. Nguồn cung gà Hòa Phát, Dabaco tại trại dân thiếu hụt đẩy giá nhích tăng nhẹ, lên quanh mức 54.000 đồng/kg với giá mua vào nhưng các tiểu thương không muốn bắt hoặc bắt rất ít do tiêu thụ gà tại chợ vẫn rất ảm đạm.
Loại gà | Giao dịch | 02/06/2021 | 01/06/2021 |
Gà công nghiệp non Biểu 3.8-3.9kg |
Mua vào | 31.000 | 31.000 |
Bán ra | 30.000-35.000 | 30.000-35.000 | |
Gà Hòa Phát, Dabaco | Mua vào | 54.000 | 53.000 |
Bán ra | 59.000-60.000 | 58.000-59.000 | |
Gà Japfa | Mua vào | 48.000 | 48.000-50.000 |
Bán ra | 53.000-54.000 | 53.000-55.000 |
Bảng 16. Bảng giá gà mua vào và bán ra tại chợ đầu mối Hà Vỹ (đồng/kg)
C. THỊ TRƯỜNG BÒ
Chủng loại | 02/06/2021 | 01/06/2021 |
Bò cái già | 82.000 | 82.000 |
Bò cái tơ | 87.000 | 87.000 |
Bò thiến – loại nhập về bán luôn sau nửa tháng | 88.000-92.000 | 88.000-92.000 |
Bò thiến – loại nuôi vỗ béo | 84.000-87.000 | 84.000-87.000 |
Bò cà – loại nhập về bán luôn sau nửa tháng | 94.000-96.000 | 94.000-96.000 |
Bò tuột – khu vực Hải Bối (Đông Anh) – bò Úc | 216.000 | 216.000 |
Bò tuột – công ty bán ra – bò Úc | 218.000 | 218.000 |
Bò tuột – bò ta | 226.000 | 226.000 |
Bảng 17. Giá bò hơi và bò tuột tại thị trường miền Bắc (đồng/kg)
Chủng loại | 02/06/2021 | 01/06/2021 |
Bò thiến – loại nhập về bán luôn sau nửa tháng | 89.000 | 89.000 |
Bò thiến – loại nuôi vỗ béo | 87.000 | 87.000 |
Bò cà – loại nhập về bán luôn sau nửa tháng. tùy cân nặng |
93.000 | 93.000 |
Bò tuột Úc – chợ Phạm Văn Hai (TPHCM) | 196.000-200.000 | 196.000-200.000 |
Bảng 18. Giá bò hơi và bò tuột tại thị trường miền Nam (đồng/kg)